STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mã số đề tài
|
Chủ trì/Đơn vị
|
Lĩnh vực
|
Ngành/Liên ngành
|
Kết quả khoa học
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu điều kiện cổ khí hậu hình thành các trầm tích chứa dầu ở Đồng Ho (Quảng Ninh) nhằm định hướng tìm kiếm dầu khí
|
QG.14.09
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Vượng, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Trái đất - Môi trường
|
Điều kiện cổ khí hậu hình thành các đá chứa dầu ở Đồng Ho để làm cơ sở cho việc luận giải về điều kiện hình thành đá mẹ và định hướng tìm kiếm dầu khí;
|
|
2
|
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đa lợi ích sử dụng bền vững tài nguyên hang động và cảnh quan karst độc đáo tỉnh Quảng Ninh
|
QG.14.10
|
PGS. TS. Nguyễn Hiệu, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Trái đất - Môi trường
|
Bản đồ quy hoạch định hướng sử dụng bền vững tài nguyên hang động karst và các cảnh quan karst độc đáo Quảng Ninh; Các định hướng giải pháp tạo sinh kế bên vững
|
|
3
|
Nghiên cứu công nghệ khai thác năng lượng từ nước thải công nghiệp mía đường
|
QG.14.11
|
PGS.TS. Nguyễn Thị Hà, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Trái đất - Môi trường
|
Quy trình công nghệ với các thông số kỹ thuật để xử lý nước thải sản xuất mía đường theo hướng tận thu, khai thác năng lượng. Bổ sung nội dung về nghiên cứu điển hình cho môn học Công nghệ Môi trường và Kinh tế môi trường hệ đại học và SĐH;
|
|
4
|
Thác triển toán tử ngẫu nhiên
|
QG.14.12
|
TS. Nguyễn Thịnh, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Toán - Cơ
|
1. Các dạng biểu diễn của toán tử ngầu nhiên và thác triển toán tử ngẫu nhiên
2. Thác triển của toán tử ngẫu nhiên.
|
|
5
|
Tích hợp tri thức trong các hệ thống đa tác tử
|
QG.14.13
|
TS. Trần Trọng Hiếu, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Toán - Cơ
|
1. Phương pháp tích hợp tri thức trong các hệ thống đa tác tử hiện có.
2. Tính hợp lý, độ phức tạp tính toán của các phương pháp tích hợp tri thức trong các hệ thống đa tác tử được đề xuất.
|
|
6
|
Nghiên cứu chế tạo và tính chất của vật liệu từ cứng CoNiP có cấu trúc nano
|
QG.14.14
|
TS. Lê Tuấn Tú, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Vật lý - điện tử - Viễn thông
|
1. Kết quả về các mẫu chế tạo vật liệu CoNiP dạng chấm nano và dây nano.
2. Các kết quả về cấu trúc, hình thái học và các tính chất vật lý của mẫu chế tạo.
|
|
7
|
Tổng hợp, nghiên cứu tính chất quang và khả năng ứng dụng của vật liệu dây nano TiO2 pha tạp kim loại chuyển tiếp
|
QG.14.15
|
TS. Trịnh Thị Loan, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Vật lý - điện tử - Viễn thông
|
1. Quy trình chế tạo vật liệu dây nano TiO2, dây TiO2 pha một số ion kim loại chuyển tiếp và khả năng ứng dụng
|
|
8
|
Chế tạo và nghiên cứu một số tính chất vật lý của vật liệu từ nhiệt có cấu trúc lập phương loại NaZn13
|
QG.14.16
|
TS. Đỗ Thị Kim Anh, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Vật lý - điện tử - Viễn thông
|
1. Các vật liệu từ nhiệt với cấu trúc đơn pha loại NaZn13, quy trình chế tạo và ảnh hưởng của các chất pha tạp kim loại chuyển tiếp và đất hiếm lên cấu trúc, tính chất từ và từ nhiệt của họ vật liệu LaR(Fe,si)13.
2. Tính chất từ của họ vật liệu LaR(Fe,si)13.
|
|
9
|
Nghiên cứu, chế tạo keo dán kim loại hiệu năng cao trên cơ sở polibismaleimit tinh thể lỏng
|
QG.14.17
|
TS. Phạm Quang Trung, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Hóa học
|
1. Chế tạo keo BMI tinh thể lỏng và ứng dụng trong kết dính cấu trúc.
2. Tính tan và quá trình tinh chế các BMI.
3. Khả năng kết dính của keo BMI tinh thể lỏng.
|
|
10
|
Nghiên cứu công nghệ chế tạo polyme làm phụ gia giảm nhiệt độ đông đặc của biodiesel
|
QG.14.18
|
TS. Phan Thị Tuyết Mai; Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Hóa học
|
Quy trình chế tạo polime làm chất phụ gia giảm nhiệt độ đông đặc của biodiesel xuống 0 độ C
|
|
11
|
Tổng hợp, đánh giá hoạt tính xúc tác axit cho phản ứng chuyển hóa fructozơ thành 5-hydroxylmethylfurfuran, tiền chất cho tổng hợp polyme sinh học và nhiên liệu sinh học
|
QG.14.19
|
TS. Nguyễn Thanh Bình, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Hóa học
|
Quy trình công nghệ tổng hợp xúc tác, quy trình điều chế HMF
|
|
12
|
Tổng hợp, nghiên cứu tính chất và khảo sát khả năng xúc tác của oxit hỗn hợp CaO-CuO-CeO2 cho phản ứng oxi hóa phenol
|
QG.14.20
|
TS. Hoàng Thị Hương Huế, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Hóa học
|
Quy trình điều chế oxit hỗn hợp CaO-CuO-CeO2 nano dạng bột
|
|
13
|
Tạo dòng thuần đồng hợp tử cá medaka chuyển gen biểu hiện yếu tố kích thích hủy cốt bào RANKL dưới tác dụng của sốc nhiệt làm mô hình cho nghiên cứu về loãng xương
|
QG.14.21
|
Ts. Tô Thanh Thúy, Khoa Sinh học, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Sinh học
|
1. Dòng cá medaka chuyển gen đồng hợp từ biều hiện yếu tố kích thích hủy cốt bào Rankl và mức độ tổn thương mô xương đồng đều.
2. Hệ thống dụng cụ và phương pháp nuôi cá medaka.
|
|
14
|
Nghiên cứu tính đa hình của gen OsHKT1 mã hóa cho protein vận chuyển ion màng nhằm đánh giá khả năng thích nghi với điều kiện mặn của cây lúa
|
QG.14.22
|
TS.Đỗ Thị Phúc, Khoa Sinh học, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Sinh học
|
1. Quy trình đánh giá nhanh tính chịu mặn của cây lúa.
2. Mối liên quan giữa tính đa hình của gen OsHKT1 và tính chịu mặn ở lúa.
3. Cơ sở khoa học cho việc chọn tạo giống lúa chịu mặn.
|
|
15
|
Nghiên cứu chế tạo màng mỏng Nb:TiO2 (TNO) cho cửa sổ thông minh: cách nhiệt bằng phản xạ tia hồng ngoại
|
QG.14.23
|
TS. Hoàng Ngọc Lam Hương, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Vật lý - điện tử - Viễn thông
|
1. Các mẫu màng mỏng trong suốt dẫn điện pha tạp loại n Nb:TiO2.
2. Quy trình chế tạo màng mỏng Nb:TiO2 bằng phương pháp phún xạ.
|
|
16
|
Nghiên cứu chế tạo màng mỏng dạng delafossite CuFeO2 bằng phương pháp phún xạ nhằm ứng dụng chế tạo pin năng lượng mặt trời
|
QG.14.24
|
TS. Nguyễn Trần Thuật, Trường ĐHKHTN
|
KHTN
|
Vật lý - điện tử - Viễn thông
|
1. Màng delafossite CuFeO2 chế tạo bằng phương pháp phún xạ.
2. Mẫu linh kiện chuyển đổi năng lượng quang điện tiếp xúc dị thể CuFeO2/ZnO:Al
3. Quy trình chế tạo màng mỏng CuFeO2 delafossite dẫn điện loại p.
4. Quy trình chế tạo màng mỏng trong suốt dẫn điện ZnO:Al
|
|
17
|
Nghiên cứu điều chế tiểu phân nano chứa bạc để ứng dụng trong dược phẩm
|
QG.14.58
|
TS. Nguyễn Thị Thanh Bình, Khoa Y Dược
|
KHTN
|
Hóa học
|
- Quy trình tổng hợp tiểu phân nano chứa bạc
- Đánh giá tính kháng khuẩn của hệ nano chưa bạc
- Độ ổn định và tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm
|
|
18
|
Phân tích đa hình gen điều hòa đáp ứng thuốc corticoids trong điều trị bệnh hen phế quản ở trẻ em Việt Nam
|
QG.14.59
|
TS. Dương Thị Ly Hương, Khoa Y Dược
|
KHTN
|
sinh học
|
- Quy trình xác đinh đa hình gen liên quan đến đáp ứng corticoids trong điều trị hen phê quản
- Số liệu về tần suát mang đa hình di truyền gen liên quan đến đáp ứng corticoids trong điều trị hen phê quản
|
|
19
|
Nghiên cứu chế tạo thiết bị chuyển đổi năng lượng sóng dạng phao nổi cơ cấu chuyển đổi trực tiếp dùng máy phát chuyển động thẳng
|
QG.14.01
|
PGS.TS. Đặng Thế Ba, Trường ĐHCN
|
KT-CN
|
Vật lý - điện tử - Viễn thông
|
Nghiên cứu chế tạo 01 mẫu thiết bị chuyển đổi năng lượng từ sóng biển dạng phao nổi dùng máy phát tuyến tính nam châm vĩnh cửu công suất 50-100w;
|
|
20
|
Phân tích phi tuyến ổn định và động lực học của các kết cấu vỏ vật liệu chức năng FGM có hình dáng đặc biệt
|
QG.14.02
|
GS.TSKH. Nguyễn Đình Đức, Trường ĐHCN
|
KT-CN
|
Vật lý - điện tử - Viễn thông
|
- Các phương trình cơ bản của một số kết cấu vở FGM có hình dáng đặc biệt
|
|
21
|
Nghiên cứu chế tạo các cấu trúc từ kích thước micro-nano và thử nghiệm dùng làm bộ kit bắt giữ trực tiếp một số phần tử sinh học
|
QG.14.03
|
PGS.TS. Phạm Đức Thắng, Trường ĐHCN
|
KT-CN
|
Vật lý - điện tử - Viễn thông
|
Phương pháp công nghệ chế tạo vật liệu từ tính cấu trúc micro-nano có dị hướng vuông góc; bộ kit trên cơ sở vật liệu từ tính;
|
|
22
|
Xây dựng hệ thống hướng dịch vụ hỗ trợ kiểm lỗi chính tả và phát hiện sao chép văn bản
|
QG.14.04
|
PGS.TS. Phạm Bảo Sơn, Trường ĐHCN
|
KT-CN
|
CNTT-KHTT
|
- Hệ thống trực tuyến hỗ trợ kiểm lỗi chính tả và chống sao chép;
|
|
23
|
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo thiết bị cảnh báo lở đất
|
QG.14.05
|
PGS.TS. Trần Đức Tân, Trường ĐHCN
|
KT-CN
|
CNTT-KHTT
|
01 prototype sản phẩm phần cứng; sản phẩm tham dự triển lãm Techmart;
|
|
24
|
Cơ sở hình thức và công cụ hỗ trợ cho thao tác mô hình trong phát triển phần mềm hướng mô hình
|
QG.14.06
|
TS. Đặng Đức Hạnh, Trường ĐHCN
|
KT-CN
|
CNTT-KHTT
|
01 công cụ phần mềm hỗ trợ thao tác mô hình;
|
|
25
|
Phương pháp kiểm chứng sự tương đương giữa các mô hình phần mềm
|
QG.14.07
|
PGS.TS. Trương Ninh Thuận, Trường ĐHCN
|
KT-CN
|
CNTT-KHTT
|
01 hệ thống phần mềm cho phép phân tích tự động tính tương đương giữa các mô hình phần mềm;
|
|
26
|
Nghiên cứu cấu trúc lai hóa LaTaO/PZT cho lớp điện môi làm cổng trong transistor dạng màng mỏng chế tạo bằng phương pháp dung dịch
|
QG.14.08
|
TS. Bùi Nguyên Quốc Trình, Trường ĐHCN
|
KT-CN
|
Vật lý - điện tử - Viễn thông
|
Hoàn thiện quy trình công nghệ cho việc chế tạo thiết bị transistor dạng màng mỏng tại VN; ứng dụng làm công tác trong mạch logic hoặc thiết bị nhớ lưu trữ thông tin;
|
|
27
|
Phát triển các thuật toán phân cụm dữ liệu tiên tiến trong hệ thông tin địa lý và ứng dụng
|
QG.14.60
|
PGS.TS. Nguyễn Đình Hóa, Viện CNTT
|
KT-CN
|
CNTT-KHTT
|
01 hệ thống GIS có bổ sung chức năng hỗ trợ phân cụm dữ liệu không gian;
|
|
28
|
Cải biến di truyền chủng xạ khuẩn Streptomyces natalensis VTCC-A3245 nhằm tăng khả năng sinh chất kháng sinh natamycin để ứng dụng trong bảo quản thực phẩm
|
QG.14.62
|
TS. Nguyễn Kim Nữ Thảo, Viện VSV&CNSH
|
KT-CN
|
Sinh học
|
Quy trình nuôi cấy tối ưu, quy trình tách chiết, tinh sạch và phân tích chất kháng nấm natamycin từ chủng S.natalensis đã được cải biến;
|
|
29
|
Hợp tác và hội nhập quốc tế: Lý luận và thực tiễn
|
QG.14.25
|
PGS. TS. Hoàng Khắc Nam, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Chính trị và quản lý
|
- Phân tích những đặc điểm trong quan hệ và dặc điểm trong tác động của quan hệ hợp tác giữa nước lớn và nước nhỏ trong lịch sử và hiện tại
- Phân tích những thay đổi cơ bản trong quá trình hợp tác quốc tế giữa hai thời kỳ chiến tranh lạnh và sau chiến tranh lạnh về chủ thể, nguyên nhân, vai trò, nội dung, lĩnh vực, cách thức hợp tác.
- Phân tích những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập khu vực
|
|
30
|
Giá trị và bảo tồn văn hóa ẩm thực và trang phục truyền thống ở làng cổ Đường Lâm qua kinh nghiệm của Nhật Bản
|
QG.14.26
|
TS. Phan Hải Linh, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Các Khoa học Lịch sử
|
-Làm sáng rõ giá trị và đặc trưng của văn hóa ẩm thực truyền thống ở làng cổ Đường Lâm
- Làm sáng rõ giá trị và đặc trưng của trang phục truyền thống ở làng cổ Đường Lâm
- Giới thiệu kinh nghiệm của Nhật Bản trong bảo tồn, phát huy giá trị của văn hóa ẩm thực và trang phục truyền thống ở làng cổ.
- Đưa ra các phương hướng bảo tồn, phát huy giá trị của văn hóa ẩm thực, trang phục truyền thống của làng cổ Đường Lâm, từ đó xây dựng mô hình bảo tồn bền vững giá trị văn hóa ẩm thực và trang phục truyền thống của nông thôn Việt Nam.
|
|
31
|
Quá trình hình thành kiến trúc an ninh mới ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và tác động đến Việt Nam
|
QG.14.27
|
PGS. TS. Phạm Quang Minh, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Chính trị và quản lý
|
- Phân tích quá trình hình thành của kiến trúc an ninh mới ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, thông qua đánh giá các sáng kiến và nỗ lực của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với tư cách là lực lượng trung tâm và chèo lái trong việc xây dựng một cơ chế hợp tác an ninh đa phương mới nhằm bảo đảm môi trường hòa bình cho khu vực, từ đó làm rõ tác động của nó đối với vị thế và chính sách đối ngoại của Việt nam
|
|
32
|
Hoạt động buôn bán gốm sứ Bắc Việt Nam thế kỷ XVI-XVIII
|
QG.14.28
|
TS. Đỗ Thị Thùy Lan, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Các Khoa học Lịch sử
|
Phân tích làm rõ 2 thời ký và sự chuyển biến giữa 2 thời kỳ thương mại gốm sứ Bắc Việt Nam: Thế kỷ XIV - XV và thế kỷ XVI - XVIII
|
|
33
|
Đào tạo và nghiên cứu lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam ở ĐHQGHN thành tựu và vấn đề đặt ra (1974- 2014)
|
QG.14.29
|
PGS.TS. Ngô Đăng Tri, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Chính trị và quản lý
|
- Tổng kết khoa học về việc nghiên cứu, đào tạo Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ở ĐHQGHN, trọng tâm là từ khi có Bộ môn chuyên ngành Lịch sử Đảng ở Khoa Lịch sử trường Đại học Tổng hợp (1974) đến nay (2014).
- Đề xuất những vấn đề cần giải quyết nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đại học, SĐH và công tác nghiên cứu khoa học chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam ở ĐHQGHN hiện nay.
|
|
34
|
Văn học Việt Nam viết về biển đảo và duyên hải (giai đoạn 1990-2000)
|
QG.14.30
|
PGS. TS. Lý Hoài Thu, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Văn học - Báo chí
|
- Phác thảo diện mạo chung của văn học viết về biển đảo trong tiến trình lịch sử (1900-2000)
- Xác định đặc trưng của văn học viết về biển đảo ở từng giai đoạn lịch sử thông qua đặc điểm thể loại
|
|
35
|
Báo chí với vấn đề biển đảo và duyên hải Việt Nam
|
QG.14.31
|
PGS. TS. Dương Xuân Sơn, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Văn học - Báo chí
|
- Thông tin truyền thông về chủ quyền biển đảo trên báo chí
- Báo chí với phát triển kinh tế biển đảo bền vững nghiên cứu trường hợp miền trung
- Giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả của báo chí đối với việc bảo vệ chủ quyền và phát triển biển đảo
|
|
36
|
Nghiên cứu Hán văn trong chương trình cải lương giáo dục khoa cử (1906-1919)
|
QG.14.32
|
PGS. TS. Phạm Văn Khoái, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Các Khoa học Lịch sử
|
- Hệ thống các văn bản Hán văn trong chương trình cải lương giáo dục khoa cử (1906-1919)
- Cung cấp kinh nghiệm thực tế cận đại cho quá độ và chuyển đổi giáo dục, văn hóa; cách thức đảm bảo sự liên tục về giáo dục và văn hóa giữa truyền thống và hiện đại ở Việt Nam
|
|
37
|
Phát hiện, khảo sát và nghiên cứu cụm di tích lịch sử- văn hóa có ý nghĩa đặc biệt tại tại xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa
|
QG.14.33
|
GS. Trần Ngọc Vương, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Các Khoa học Lịch sử
|
- Bản phiên dịch toàn bộ 48 đạo sắc phong và một bộ thần tích 80 trang tại cụm di tích lịch sử xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa; làm rõ nguồn gốc lịch sử, vai trò, ý nghĩa của các vị thần linh được thờ tự ở đây. Từ đó, đưa ra những kết quả nghiên cứu, đánh giá về giá trị văn hóa-lịch sử của toàn cụm di tích trên, đồng thời đề xuất phương án bảo tồn và phát huy những giá trị đó.
|
|
38
|
Thực trạng và giải pháp phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp và báo chí ở Việt Nam trong nền kinh tế thị trường
|
QG.14.34
|
TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Văn học - Báo chí
|
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về vai trò của mối quan hệ với giới báo chí trong sự phát triển của doanh nghiệp, các phương thức cơ bản để phát triển mối quan hệ đó một cách sâu sắc từ góc nhìn liên ngành Báo chí và Quan hệ công chúng; khái quát thực trạng mối quan hệ giữa doanh nghiệp với báo chí ở Việt Nam dựa trên các khảo cứu bằng cả phương pháp định lượng và định tính đối với top 500 dianh nghiệp lớn nhất Việt Nam hiện nay theo bảng xếp hạng uy tín cao của Công ty cổ phần Vietnam Report; từ đó đề xuất những giải pháp chung và giải pháp cụ thể để thwucj hiện tốt hơn các nhiệm vụ trong hoạt động quan hệ với giới truyền thông của doanh nghiệp Việt Nam trong nền kinh tế thị trường và thời đại bùng nổ truyền thông Internet.
|
|
39
|
Vấn đề chậm nói ở trẻ hiện nay: Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp
|
QG.14.35
|
PGS. TS. Trần Thu Hương, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Tâm lý - Giáo dục
|
- Hệ thống hóa lý luận và phương pháp luận nghiên cứu về rối loạn ngôn ngữ và vấn đề chạm nói ở trẻ, đặc biệt là trẻ từ 3 - 6 tuổi.
- Phân tích thực trạng vấn đề chậm nói ở trẻ hiện nay
- Tìm hiểu và đánh giá những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này
- Đề xuất các giải pháp can thiệp cần thiết, phù hợp cho các nhà chuyên môn, các bậc cha mẹ nhằm làm giảm thiểu tình trạng trên.
|
|
40
|
Xã hội hóa nghề nghiệp và xu hướng việc làm của sinh viên tốt nghiệp các ngành khoa học xã hội ở Việt Nam hiện nay
|
QG.14.36
|
PGS.TS. Phạm Văn Quyết, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Tâm lý - Giáo dục
|
- Đưa ra những kết luận, những khám phá thêm chiều cạnh mới của quá trình xã hội hóa nghề nghiệp liên quan đến việc đào tạo, tiếp nhận, di động và thích ứng nghề nghiệp của trí thức trẻ thuộc lĩnh vực khoa học xã hội. Trên cơ sở đó sẽ giúp cho nhận thức đầy đủ hơn về quan điểm, nội dung đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội trong lĩnh vực khoa học xã hội
- Đề tài cung cấp cơ sở khoa học cho việc lý giải một số vấn đề nảy sinh liên quan đến quá trình xã hội hóa nghề nghiệp, đến khả năng tìm kiếm việc làm, đến tình trạng thất nghiệp hoặc việc làm không đúng, không phù hợp với ngành nghề đào tạo, đến việc đào tạo lại,...ở nhóm sinh viên tốt nghiệp các ngành khoa học xã hội nước ta hiện nay.
|
|
41
|
Biến đổi xã hội và văn hóa ở làng công giáo từ sau đổi mới đến nay (Nghiên cứu trường hợp làng Thạch Bích, xã Bích Hòa, Huyện Thanh Oai, Hà Nội)
|
QG.14.37
|
PGS.TS. Trần Thị Kim Oanh, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Chính trị và quản lý
|
- Làm rõ những vấn đề lý luận và thực trạng của sự biến đổi xã hội văn hóa ở các làng Công giáo ở Hà Nội kể từ năm 1986 đến nay dưới tác động đô thị hóa qua nghiên cứu trường hợp làng Thạch Bích, xã Bích Hòa, huyện Thanh Oai, Hà Nội, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa Công giáo trong sự nghiệp xây dựng xã hội và văn hóa mới.
|
|
42
|
Trẻ em khuyết tật vận động ở Hà Nội: thực trạng và các hướng tiếp cận can thiệp
|
QG.14.38
|
TS.Trần Văn Kham, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Tâm lý - Giáo dục
|
- Nhận diện trẻ em khuyết tật nói chung, trẻ khuyết tật vận động ở Hà Nội hiện nay nói riêng, từ những khác biệt về mặt lý thuyết, chính sách, và các hoạt động thực tiễn và các mô hình trợ giúp để qua đó hình thành những cách tiếp cận nghiên cứu và thực hành phù hợp.
|
|
43
|
Ứng xử bạo lực với bạn bè ở học sinh PTTH Hà Nội: Thực trạng và các giải pháp can thiệp tại trường học
|
QG.14.39
|
TS. Nguyễn Thị Như Trang, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Tâm lý - Giáo dục
|
- Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài, mô tả và đánh giá hành vi sử dụng bạo lực nhằm giải quyết mâu thuẫn bạn bè của học sinh dưới các góc độ khác nhau; phân tích các nhân tố xã hội có ảnh hưởng tới hành vi bạo lực của học sinh
- Xây dựng mô hình can thiệp và giải pháp phòng ngừa và hạn chế hành vi bạo lực học đường thiết thực và khả thi, xây dựng dựa trên căn cứ thực tiễn về bạo lực học đường tại Hà Nội và học hỏi ứng dụng của các mô hình đã thành công trong việc hạn chế bạo lực học đường ở các nước khác.
|
|
44
|
Biến đổi kinh tế, xã hội của người Tà-Ôi tại xã Nhâm, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên – Huế
|
QG.14.40
|
TS. Nguyễn Trường Giang, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Chính trị và quản lý
|
- Đề cập đến những biến đổi kinh tế, xã hội của tộc người Tà-ôi trong những năm gần đây, cụ thể là những thay đổi trong hoạt động kinh tế, trong quan hệ dòng họ, trong các nghi lễ và phong tục tập quán giữa truyền thống và hiện tại
|
|
45
|
Một số vấn đề ngôn ngữ Truyền thông và Tiếp thị qua nhóm sản phẩm truyền thông tiếng Việt
|
QG.14.41
|
TS. Đinh Kiều Châu, Trường ĐHKHXH&NV
|
KHXH&NV
|
Ngôn ngữ - Ngoại ngữ
|
- Làm sáng tỏ những khía cạnh ngôn ngữ trong chức năng tác động của truyền thông thay đổi hành vi xã hội được chỉ đạo bởi cách thức trao đổi thông tin, nâng cao hiểu biết, tác động can thiệp làm thay đổi hành vi và duy trì tính bền vững thông qua các sản phẩm ngôn ngữ truyền thông xã hội.
- Nghiên cứu ngôn ngữ truyền thông tiếng Việt trong quan hệ với các bình diện chức năng và phạm trù khác nhau của diễn ngôn (tư tưởng, liên nhân và văn bản) trên căn cứ của tư liệu tiếng Việt hiện tại
- Ứng dụng lý luận ngôn ngữ truyền thông xã hội để thực hiện nghiên cứu trường hợp cụ thể trên một vài sản phẩm truyền thông có tính tiêu biểu.
|
|
46
|
Đô thị hoá tác động đến đời sống sinh kế của cộng đồng dân cư vùng ven đô Hà Nội
|
QG.14.63
|
NCS. Bùi Văn Tuấn, Viện VNH &KHPT
|
KHXH&NV
|
Chính trị và quản lý
|
- Đúc rút cơ sở lý luận về đô thị hóa và sinh kế cộng đồng dân cư vùng ven đô dưới tác động của đô thị hóa; khảo sát đánh giá thực trạng đô thị hóa tác động đến đời sống sinh kế cộng đồng dân cư vùng ven đô Hà Nội; Đề xuất có cơ sở khoa học định hướng và giải pháp ổn định và phát triển đời sống sinh kế của cộng đồng dân cư ven đô dưới tác động của quá trình đô thị hóa hiện nay.
|
|
47
|
Luận cứ khoa học và thực tiễn của phân tầng cơ sở giáo dục đại học Việt Nam
|
QG.14.61
|
TS. Nguyễn Thị Thu Hương, Viện nghiên cứu ĐBCLGD
|
KHXH&NV
|
Tâm lý - Giáo dục
|
- CSDL về khái niệm phân tầng giáo dục đại hjoc
- Báo cáo đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức hệ thống các CSGDĐH VN
- Những luận cứ khoa học về phân tầng, tiêu chí và mô hình phân tầng đề xuất cho giáo dục ĐH Việt Nam
|
|
48
|
Phân tích các yếu tố quyết định đến đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Hà Nội
|
QG.14.42
|
TS. Nhâm Phong Tuân
|
KHXH&NV
|
Kinh tế học
|
Làm rõ sự tác động của các yếu tố bên trong doanh nghiệp đến đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Hà Nội, đánh giá sự tác động của các yếu tố bên ngoài đến đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Hà Nội
|
|
49
|
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành du lịch giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập WTO
|
QG.14.43
|
PGS.TS. Nguyễn Xuân Thiên
|
KHXH&NV
|
Kinh tế học
|
Phân tích và làm rõ tác động của các dự án FDI vào phát triển ngành du lịch của Việt Nam, đưa ra các giải pháp góp phần phát triển du lịch Việt Nam tương ứng với tiềm năng và lợi thế vốn có
|
|
50
|
Đánh giá khả năng đem lại lợi ích kinh tế của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU
|
QG.14.44
|
ThS. Vũ Thanh Hương
|
KHXH&NV
|
Kinh tế học
|
Thực trạng thương mại VN-EU, khả năng đem lại lợi ích kinh tế cho VN của Hiệp định thương mại tự do VN-EU, các tư vấn chính sách đối với Nhà nước và doanh nghiệp nhằm tăng lợi ích kinh tế của FTA VN-EU
|
|
51
|
Nghiên cứu tác động của thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn Hà Nội
|
QG.14.45
|
TS. Nguyễn Ngọc Thắng
|
KHXH&NV
|
Kinh tế học
|
Tổng quát các quan điểm về CSR, thực tế thực hiện CSR trong các doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn Hà Nội, tác động của CSR đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn Hà Nội, đề xuất một số giải pháp giúp doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn Hà Nội thực hiện hiệu quả CSR
|
|
52
|
Đào tạo giáo viên THPT theo tiếp cận năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Việt Nam hiện nay
|
QG.14.46
|
TS. Trần Hữu Hoan
|
KHXH&NV
|
Tâm lý - Giáo dục
|
Cơ sở lý luận về đào tạo giáo viên theo tiếp cận năng lực và kinh nghiệm về đào tạo giáo viên của một số nước trên thế giới, thực trạng đào tạo giáo viên THPT và xây dựng quy trình đào tạo giáo viên THPT đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục
|
|
53
|
Xây dựng cơ chế trả lương và các chế độ chính sách theo vị trí việc làm của viên chức trong các trường đại học thành viên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội
|
QG.14.47
|
TS. Phạm Văn Thuần
|
KHXH&NV
|
Tâm lý - Giáo dục
|
Khung lý thuyết về cơ sở khoa học xây dựng vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, cơ chế trả lương theo vị trí việc làm của viên chức thuộc các trường đại học công lập, bài học kinh nghiệm quốc tế và đề xuất các giải pháp xây dựng cơ chế trả lương và các chế độ chính sách theo vị trí việc làm của viên chức trường ĐH thuộc ĐHQGHN
|
|
54
|
Xây dựng khung năng lực đánh giá ngoại ngữ cho sinh viên ngành sư phạm ngoại ngữ
|
QG.14.49
|
TS. Dương Thu Ma
|
KHXH&NV
|
Ngôn ngữ - Ngoại ngữ
|
Khung năng lực áp dụng cho sinh viên ngành sư phạm tiếng Anh trong việc đánh giá trình độ tiếng Anh
|
|
55
|
Nghiên cứu những đặc trưng ngôn ngữ văn hóa cơ bản trong giao tiếp Nhật-Việt
|
QG.14.50
|
TS. Đỗ Hoàng Ngân
|
KHXH&NV
|
Ngôn ngữ - Ngoại ngữ
|
Các đặc điểm ngôn ngữ-văn hóa trong giao tiếp Nhật-Việt, những điểm tương đồng, khác biệt và những điểm cần lưu ý
|
|
56
|
Những thay đổi cần thiết của quá trình dạy và học ở Việt Nam dựa trên nghiên cứu về chương trình đánh giá học sinh quốc tế ( PISA )
|
QG.14.51
|
PGS.TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
|
KHXH&NV
|
Tâm lý - Giáo dục
|
Những yếu tố cốt lõi trong chương trình đánh giá học sinh quốc tế (PISA) và bài học kinh nghiệm của một số nước thành công hoặc thất bại trong các chương trình đánh giá PISA, đề xuất các thay đổi cần thiết về tổ chức dạy học ở Việt Nam
|
|
57
|
Nghiên cứu các yếu tố văn ngôn trong tiếng Hán hiện đại - Ứng dụng vào dạy học chuyên ngành ngôn ngữ Trung Quốc cho sinh viên Việt Nam
|
QG.14.52
|
PGS.TS. Phạm Ngọc Hàm
|
KHXH&NV
|
Ngôn ngữ - Ngoại ngữ
|
Bảng thống kê các yếu tố văn ngôn trong giáo trình trung cao cấp tiếng Hán hiện hành ở Việt Nam
|
|
58
|
Hợp đồng hành chính trong quản lý nhà nước
|
QG.14.53
|
GS.TS. Phạm Hồng Thái, Khoa Luật
|
KHXH&NV
|
Luật học
|
Giải quyết những vấn đề lý luận về hợp đồng hành chính, đánh giá thực trạng pháp luật Việt Nam về hợp đồng hành chính, các kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng hành chính
|
|
59
|
Pháp luật về các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
|
QG.14.54
|
PGS. TS. Lê Thị Thu Thủy, Khoa Luật
|
KHXH&NV
|
Luật học
|
Làm rõ cơ sở lý luận của các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng ở Việt Nam, mối liên hệ giữa các biện pháp này và xử lý nợ xấu, phá sản ngân hàng. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị khả thi nhằm hoàn thiện pháp luật về các biện pháp hạn chế rủi ro
|
|
60
|
Thời hạn tố tụng trong Luật tố tụng hình sự Việt Nam
|
QG.14.55
|
PGS.TS.Nguyễn Ngọc Chí
|
KHXH&NV
|
Luật học
|
Làm rõ căn cứ khoa học của việc quy định thời hạn tổ tụng trong luật tố tụng Việt Nam trước yêu cầu cải cách tư pháp, những giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi thời hạn tố tụng của các cơ quan tiến hành tố tụng
|
|
61
|
Các cơ chế pháp lý quốc tế về hợp tác chống biến đổi khí hậu và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
|
QG.14.56
|
NCS. Nguyễn Thị Xuân Sơn, Khoa Luật
|
KHXH&NV
|
Luật học
|
Tư vấn hoàn thiện pháp luật Việt Nam về cơ chế hợp tác trong việc chống biến đổi khí hậu và những khuyến nghị về các biện pháp pháp lý để tham gia vào các cơ chế quốc tế về chống biến đổi khí hậu một cách hiệu quả
|
|
62
|
Báo cáo thường niên Kinh tế Việt Nam 2014
|
QGĐA.14.04
|
TS. Nguyễn Đức Thành, Trường Đại học Kinh tế
|
KHXH&NV
|
Kinh tế học
|
Các vấn đề căn bản về nền tảng kinh tế vĩ mô của Việt Nam hiện nay, các vấn đề về chính sách bình ổn kinh tế vĩ mô của Việt Nam hiện nay, xây dựng có chọn lọc một số chỉ số vĩ mô tương đối độc lập, để phục vụ công tác nghiên cứu, phân tích, dự báo tình hình kinh tế và chính sách kinh tế
|
|
63
|
Hệ thống quan điểm của Trung Quốc về Việt Nam được thể hiện trong Nhân dân Nhật báo và Hoàn cầu thời báo giai đoạn 1993-2014
|
QG.14.64
|
TS. Nguyễn Ngọc Anh, Trường Đại học Ngoại ngữ
|
KHXH&NV
|
Chính trị và quản lý
|
Hệ thống quan điểm của Trung Quốc về Việt Nam được thể hiện trong hai tờ Nhân dân nhật báo và Hoàn cầu thời báo giai đoạn 1993-2014
|
|